Nắm rõ cách đọc thông số lốp ô tô giúp bạn chọn được loại lốp phù hợp, di chuyển an toàn và tối ưu chi phí. Vậy thông số lốp ô tô gồm những thành phần nào, cách đọc ra sao. Cùng chúng tôi tìm hiểu cụ thể thông qua nội dụng dưới đây.
Tại sao cần biết cách đọc thông số lốp xe ô tô?
Nắm được cách đọc thông số trên lốp xê ô to giúp bạn chủ động trong quá trình di chuyển, bảo dưỡng lốp xe khi cần thiết. Ngoài ra, nắm được cách đọc thông số lốp ô tô giúp:
- Bơm lốp đúng áp suất quy định, tránh tình trạng bơm quá áp dễ dẫn tới tình trạng nổ lốp, nguy hiểm trong quá trình di chuyển.
- Chọn đúng loại lốp phù hợp với kích thước mâm xe, tránh hiện tượng chao đảo lốp, lái xe an toàn.
- Nắm rõ cách đọc thông số trên lốp xe ô to giúp chọn lốp phù hợp với điều kiện di chuyển như xe ô tô địa hình, xe đi đường dài hay xe đi đường đồi núi,…
- Tăng tuổi thọ lốp, tránh tình trạng phải thay lốp quá sớm, tối ưu chi phí.
Ví dụ minh hoạ và cách đọc thông số lốp ô tô mới nhất
Các thành phần trong thông số lốp ô tô tương đối phức tạp, thể hiện đầy đủ về loại lốp, kích thước, chất liệu. Để hiểu rõ cách đọc chúng ta có ví dụ cụ thể như sau:
Lốp ô tô có thông số: P225/60R16 97V. Với dãy thông số này, cách độc thông số lốp xe ô tô cụ thể là:
- P: biểu thị lốp sử dụng cho xe du lịch (ngoài ra LT cho xe tải nhẹ, ST cho xe đầu kéo, C xe tải hạng nặng)
- 225: chiều rộng bề mặt lốp (mm)
- 60: tỷ lệ giữa chiều cao của thành lốp so với chiều rộng mặt lốp (%)
- R: cấu trúc lốp
R | B |
Lớp vải của lốp được đặt theo hướng từ tâm ra ngoài theo chiều xuyên tâm (radial), là loại lốp phổ biến nhất hiện nay trên các xe ô tô. | Ít phổ biến hơn và thường được sử dụng cho các xe tải hoặc xe chuyên dụng. |
- 16: đường kính lazang (inch)
- 97: tỉ số tải trọng (~437kg)
- V: chỉ số tốc độ cho phép (240km/h)
Các ký hiệu bổ sung (khác) trên lốp xe ô tô
Ngoài các chỉ số cơ bản của lốp xe ô tô như kích thước, tải trọng, đường kính lazang,… một số loại lốp ô tô được bổ sung các ký hiệu khác bổ sung thêm thông tin về loại lốp. Cụ thể
- Treadwear: Độ bền của lốp so với lốp tiêu chuẩn.
- Traction: Khả năng bám đường với các cấp độ AA, A, B, C (AA là cao nhất)
- Temperature: Khả năng chịu nhiệt từ A đến C (A là cao nhất)
- DOT: Số hiệu sản xuất, kiểm định an toàn.
- M+S: Dành cho đường bùn, tuyết.
- Run-flat: Lốp có khả năng tiếp tục vận hành trong một khoảng cách nhất định ngay cả khi mất áp suất.
Hướng dẫn chọn lốp xe ô tô phù hợp dựa trên thông số
Sau khi nắm được cách đọc thông số lốp ô tô, bạn hiểu được ý nghĩ của từng thông số, dễ dàng chọn lựa được loại lốp phù hợp với xe của mình. Có 2 cách chọn lốp xe ô tô dựa trên thôn số lốp là theo loại xe và theo nhu cầu di chuyển.
Theo loại xe
Với mỗi dòng xe ô tô như xe con, xe tải hay xe du lịch có mục đích sử dụng khác nhau, đặc điểm di chuyển khác nhau nên đặc tính của lốp xe cũng sẽ khác nhau. Chọn đúng loại lốp không chỉ giúp tối ưu chi phí mà còn đảm bảo an toàn khi lái xe.
Loại xe | Đặc điểm lốp |
Xe con |
|
Các dòng xe ô tô thể thao |
|
Xe ô tô bán tải |
|
Theo nhu cầu
Nhu cầu di chuyển như đi đường nhựa trong thành phố hay thường xuyên di chuyển đường dài, xe chở nặng ảnh hưởng trực tiếp tới việc lựa chọn lốp xe ô tô. Việc chọn lốp xe phù hợp với nhu cầu giúp tối ưu chi phí bảo dưỡng và thay thế lốp.
Nhu cầu di chuyển | Yêu cầu lốp xe |
Xe di chuyển trong đô thị (Đi lại hàng ngày) |
|
Xe đi đường dài (Di chuyển liên tỉnh hoặc du lịch) |
|
Xe di chuyển trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt (mưa, tuyết, băng) |
|
Cách đọc thông số lốp ô tô giúp chọn được loại lốp phù hợp cho xe, đảm bảo an toàn khi di chuyển, tối ưu chi phí bảo dưỡng. Mọi thông tin chi tiết cần hỗ trợ bạn có thể liên hệ trực tiếp theo số hotline để được tư vấn trực tiếp 24/7!