Để một chiếc xe tải có thể vận hành tốt, hiệu suất hoạt động ổn định và di chuyển được quãng đường xa nhất thì các bác tài cần trang bị một bộ lốp phù hợp. Để chọn được thì bạn cần phải hiểu chính xác các thông số của lốp. Ví dụ như kích thước lốp xe tải là bao nhiêu? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn có những kiến thức để trả lời được câu hỏi trên.
Giải đáp kích thước lốp xe tải là bao nhiêu?
Các loại lốp xe tải phổ biến trên thị trường có các mức kích thước lốp khác nhau. Để biết được kích thước lốp của xe tải, bạn cần xác định được 3 chỉ số sau: chiều rộng, tỷ lệ chiều cao và chiều rộng, đường kính của vành xe.
Chiều rộng của lốp xe tải
Chiều rộng của lốp chính là bề mặt tiếp xúc của lốp xe với mặt đường. Đây là độ rộng được tính từ vách bên này cho tới vách bên kia. Và được tính bằng mm.
Tỷ lệ chiều cao và chiều rộng của lốp
Chiều cao là một trong những tỷ lệ kích thước lốp xe tải. Tỷ lệ này được tính theo tỷ lệ % bằng cách lấy chiều cao chia cho chiều rộng của lốp. Về cơ bản, nó cho biết độ dày của lốp. Tức là tỷ lệ càng lớn thì chứng tỏ lốp càng dày. Ngược lại, tỷ lệ giữa độ cao và chiều rộng càng thấp tức là lốp càng mỏng.
Đường kính vành xe
Tiếp đến, sau chữ số viết tắt cấu trúc của lốp xe, bạn sẽ thấy một con số. Nó chính là thông tin về đường kính mâm xe, cho biết mâm bánh xe phù hợp với kích thước lốp xe tải.
Kích thước này được đo bằng đường kính bánh xe. Và nó được tính theo đơn vị inch chứ không phải là cm như chỉ số chiều rộng. Kích thước lốp thay đổi trong quá trình sử dụng gây nguy hiểm cho chủ xe, là dấu hiệu của hao mòn lốp. Đây là thời điểm cần kiểm tra và thay lốp xe tải mới.
Những thông số khác của lốp xe tải
Để chọn được lốp xe phù hợp, ngoài việc biết kích thước lốp xe tải là bao nhiêu? Các bác tài cần chú ý đến những thông số khác dưới đây.
Tải trọng tối đa cho phép của lốp xe
Thông thường, cách đường kính vành xe một đoạn là tải trọng tối đa cho phép của lốp xe. Đây là một thông số vô cùng quan trọng bởi nó cho biết khả năng chịu tải của lốp xe. Con số này càng cao, càng cho thấy mức độ tải trọng của lốp càng lớn và ngược lại.
Khi thay lốp xe, bạn cần đặc biệt chú ý tới thông số này. Bạn phải chọn lốp xe có mức chịu tải tối đa lớn hơn hoặc bằng mức tải trọng. Tuyệt đối không bao giờ chọn loại có nhỏ hơn mức tải trọng, điều này sẽ gây nổ lốp rất nguy hiểm.
Tốc độ tối đa cho phép
Một thông số nữa bạn cần chú ý trong cách đọc kích thước lốp xe tải nặng đó chính là tốc độ tối đa cho phép. Nó được thể hiện bằng chữ cái ngay sau tải trọng của lốp. Mỗi chữ cái sẽ tương ứng với một cấp độ cho phép tương ứng. Dưới đây là bảng ký hiệu về tốc độ tối đa trên xe tải:
Ký hiệu | Tốc độ |
Q | 160 |
R | 170 |
S | 180 |
T | 190 |
U | 200 |
H | 210 |
V | 240 |
Z | lớn hơn 240 |
Chỉ số chịu nhiệt
Đây là chỉ số cho biết chiếc lốp này có thể chịu nhiệt ở mức độ nào khi chạy trên quãng đường dài với tốc độ cao, độ căng của lốp hay sự quá tải. Hiện, chỉ số này chỉ được thể hiện ở 3 mức độ: A, B, C.
Trong đó:
- A: Tốt nhất
- B: Trung bình
- C: Chấp nhận được
- M + S: đạt yêu cầu tối thiểu khi đi trên mặt đường lầy lội hoặc phủ tuyết.
Chỉ số áp suất lốp
Bạn sẽ tìm thấy một thông số nữa liên quan tới lốp xe tải đó chính là chỉ số áp suất lốp ở viền trong của lốp xe. Thông số này cho biết mức áp suất phù hợp để lốp có thể đạt được hiệu suất hoạt động tối đa.
Nếu áp suất thấp hơn con số trên tức là lốp non hơi, khi đó, việc vận hành xe sẽ không đạt hiệu quả nhất đồng thời nhiên liệu tiêu tốn nhiều hơn. Còn nếu bơm quá căng, lốp sẽ rất dễ bị nổ.
Chỉ số báo mòn của lốp
Hiện nay, phần lớn các dòng xe tải đề sử dụng các loại lốp có sẵn phần đo mức độ hao mòn. Đây chỉ đơn giản là phần cao su ở các rãnh lốp. Sau thời gian dài di chuyển, bề mặt lốp xe bị mài mòn, lúc này phần cao su sẽ hiện ra. Các bác tài cần chú ý chi tiết này để thay lốp đúng thời hạn, đảm bảo an toàn khi lưu thông (nhất là vào thời tiết mưa gió).
Để hạn chế tình trạng mài mòn của lốp xe tải, tăng độ an toàn và tối ưu chi phí bảo dưỡng, phương pháp bơm lốp xe tải bằng khí nitơ đang dần được sử dụng để:
- Hạn chế sự ma sát của lốp xe bởi trong khi nitơ chỉ có 20% là khí oxy.
- Khí nitơ có độ tinh khiết lên đến 85%, các phân tử có mật độ lớn, giãn khoảng cách giữa mỗi lần bơm hơi.
Khí nitơ được cung cấp từ máy bơm khí ni tơ chuyên dụng, đảm bảo về lượng khí ra ổn định và chất lượng khí nitơ đầu ra. Bạn có thể dễ dàng bơm lốp xe bằng khí nitơ tại các gara sửa chữa và làm lốp xe tải chuyên nghiệp.
Trên đây là câu trả lời cho kích thước lốp xe tải là bao nhiêu? Và tất cả những thông tin bạn cần biết để lựa chọn được một bộ lốp phù hợp, liên hệ Điện máy Lucky để biết thêm thông tin.