Mpa là đơn vị gì? Mpa là một đơn vị đo lường áp suất thường thấy trong các ngành công nghiệp sản xuất có sử dụng máy nén khí, máy bơm mỡ,… Mỗi loại thiết bị đều có một mức áp suất, đơn vị Mpa tiêu chuẩn.
Xem thêm:
Thông tin chi tiết về Mpa
Dưới đây là nội dung về khái niệm, cách quy đổi của Mpa giúp người đọc hiểu rõ về đơn vị đo áp suất này.
Mpa là đơn vì gì? Thường sử dụng ở quốc gia nào?
MPA là từ viết tắt trong từ tiếng anh Megapascal. Đây là đơn vị đo lường áp suất trong hệ thống đo lường quốc tế (SI), dùng để đo lường những thể chất ở dạng lỏng, khí.
So với các đơn vị đo áp suất tiêu chuẩn khác như bar, kg/cm2 thì Mpa chủ yếu được sử dụng để đo lường áp suất phạm vi cao. Thực tế, đơn vị Mpa được sử dụng chủ yếu ở các quốc gia châu Á như Nhật Bản, Trung Quốc, Việt Nam.
Mối liên hệ giữa đơn vị Mpa và các đơn vị đo áp suất khác
Mỗi quốc gia lại quy ước khác nhau về đơn vị đo áp suất. Vì thế, sau khi hiểu được Mpa là đơn vị gì, bạn cần biết thêm cách quy đổi Mpa.
Bạn có thể quy đổi dễ dàng dựa theo bảng quy đổi quốc tế. Các bước thực hiện như sau:
- Bước 1: Chọn đơn vị áp suất cần quy đổi, nằm bên cột bên trái
- Bước 2: Chọn đơn vị cần quy đổi tương ứng với hàng trên cùng
- Bước 3: Tìm điểm giao nhau – Điểm này là giá trị được quy đổi
Một số đơn vị được quy đổi phổ biến hiện nay:
STT | Đơn vị cần quy đổi | Cách quy đổi đơn vị Mpa |
1 | PSI | 1Mpa = 145.04 psi |
2 | Mbar | 1Mpa = 10000 mbar |
3 | Bar | 1 Mpa = 10 bar |
4 | Atm | 1 Mpa = 0.87 atm |
5 | Pa | 1 Mpa = 1000000 Pa |
6 | Kpa | 1 Mpa = 1000Kpa |
7 | mmH20 | 1 Mpa = 101971.6 mmH20 |
9 | mmHg | 1 Mpa = 7500 mmHg |
10 | in.Hg | 1 Mpa = 295.3 in.Hg |
11 | kg/cm2 | 1 Mpa = 10.2 kg/cm2 |
Vai trò của Mpa trong thực tiễn sản xuất
Đơn vị đo áp suất Mpa được sử dụng trong các đồng hồ đo của máy nén khí, áp suất lò hơi, áp suất thủy lực,… Ưu điểm của đơn vị này là hạn chế số chữ số được sử dụng trên đồng hồ đo.
- Mpa trong ngành công nghệ ô tô: Mpa đo lường độ bền của kim loại, linh kiện trong lắp ráp. Các vật liệu có độ bền và chịu được áp lực lớn có chỉ số Mpa cao.
- Mpa trong ngành máy nén khí: Mỗi thiết bị máy nén khí đều có đồng hồ đo áp suất bình chứa. Mức áp suất của máy nén khí dao động từ 0.6 Mpa đến 16 Mpa, tương đương với 6 bar -> 16 bar.
- Mpa trong ngành nghiên cứu địa chất: Mpa dùng để đo lường cường độ nén của đá, các loại quặng. Từ đó hiểu được sự ổn định của các thành tạo địa chất và các cấu trúc dưới bề mặt.
- Mpa trong ngành năng lượng: Mpa là đơn vị đo lường được sử dụng trong các nhà máy bơm nước, các đập thủy điện để đo mực nước. Khi áp suất đủ lớn, vượt ngưỡng cho phép, công tắc sẽ tự ngắt.
3 dạng thiết bị đo áp suất Mpa
Các chuyên gia đã thiết kế ra 3 loại thiết bị đo áp suất để người dùng tiện theo dõi:
- Đồng hồ đo áp suất: Đây là thiết bị để đo áp suất áp suất chất lỏng, hơi, khí,… Vị trí kim đồng hồ luôn ở vị trí số 0 và người dùng có thể tự điều chỉnh kim đồng hồ. Thông thường mức áp suất của khí nén là 0.7 Mpa => Chọn đồng hồ có mức đo 0.8 – 0.10 Mpa.
- Cảm biến đo áp suất tín hiệu điện: Cơ chế hoạt động của thiết bị là cần nguồn tác động lên cảm biến. Cảm biến đưa giá trị về xử lý và đưa ra tín hiệu điện áp suất Mpa.
- Cảm biến đo áp suất có mặt đồng hồ điện tử: Thiết bị tích hợp mặt đồng hồ điện tử để hiển thị giá trị áp suất Mpa tại điểm cần đo.
Trên đây là nội dung tổng hợp về khái niệm Mpa là đơn vị gì và ứng dụng của nó trong sản xuất. Điện máy Lucky còn nhiều bài viết hay, bạn có thể truy cập website để cập nhật thêm chi tiết.