Mỡ bò bôi trơn chịu nhiệt độ là loại mỡ được sản xuất từ dầu gốc tinh lọc kết hợp cùng với chất đặc tăng thêm tính năng bôi trơn, chịu nhiệt. Từ đó, giúp các tính năng của mỡ không bị biến đổi khi làm việc trong điều kiện nhiệt độ cao lên đến 1000 độ C. Tham khảo ngay, thông tin về các loại mỡ bò chịu nhiệt qua bài viết dưới đây.

Mỡ bò bôi trơn chịu nhiệt có tác dụng gì?
Mỡ bò là phụ gia không thể thiếu trong các ngành công nghiệp, hỗ trợ con người vận hành máy móc một cách hiệu quả hơn và tiết kiệm hơn. Tác dụng của mỡ bò bôi trơn:
- Tối ưu hiệu suất làm việc, tăng độ bền động cơ: làm nhờn và bôi trơn các bề mặt ma sát, nhờ đó làm giãn sự mài mòn cho các loại máy móc.
- Giảm độ ồn khi làm việc: Các chi tiết được bôi trơn, khi làm việc sẽ tránh được tiếng ồn từ ma sát => vận hành một cách êm ái.
- Bền với nhiệt độ cao: Mỡ bò bôi trơn chịu nhiệt có thể chịu mức nhiệt lên đến 1000 độ C, không bị biến đổi thành phần, từ đó giữ nguyên khả năng bôi trơn máy móc.
- Ứng dụng cụ thể: Mỡ bò thường được sử dụng để bôi trơn các vị trí như vòng bi, con lăn, rơ móc, bánh xe,… hoặc các vị trí thường xuyên phải cọ sát nhau.

Phân loại mỡ bò bôi trơn chịu nhiệt hiện nay
Mỡ bò chịu nhiệt được chia thành các loại khác nhau ứng với từng loại máy móc và môi trường làm việc phù hợp:
- Mỡ bò chịu nhiệt 100 độ: bao gồm 2 loại gốc lithium và gốc complex. Mỡ bò gốc lithium không thể làm việc nơi ẩm ướt. Còn loại Complex có đặc tính kháng nước, làm việc tốt trong môi trường có nước.
- Mỡ bò chịu nhiệt 200 độ: loại mỡ này được cấu tạo từ gốc Polyurea chịu được nhiệt độ từ 30 – 180 độ, có khả năng hoạt động tốt trong môi trường nước mặn.
- Mỡ bò bôi trơn chịu nhiệt 300 độ: loại mỡ này chủ yếu đến từ gốc Calcium Sulfonate, có khả năng chịu nhiệt lớn chuyên sử dụng để bôi trơn đạn bạc tại các nhà máy sản xuất thép, lò hơi, vòng bi trong là dầu.
- Mỡ bò bôi trơn chịu nhiệt 400 độ: loại mỡ chịu nhiệt này được có thành phần cấu tạo từ dầu gốc (chiếm khoảng 60 – 95%). Lượng thành phần còn lại là chất làm đặc: gốc xà phòng bền với nhiệt và gốc sáp (cấu tạo từ hợp chất paraphin và ozokerit).
- Mỡ bò chịu nhiệt 500 – 600 độ: thành phần chính là chất phân tán Trichloroethylene. Định lượng cụ thể là Trichloroethylene chiếm 75-85%, chất bôi trơn khô chiếm 10-15% và các chất phụ gia cần thiết chiếm 5-10%.
- Mỡ chịu nhiệt bôi trơn 800 độ: chất làm đặc chiếm từ 5 – 25%, loại mỡ này được làm đặc từ phức chất Liti với dầu khoáng, polymer tổng hợp, các hạt micro grafit chuẩn và chất phụ gia chống an mòn, chịu áp lực.
- Mỡ chịu nhiệt bôi trơn 1000 độ: thành phần bao gồm dầu gốc, phụ gia, chất bôi trơn rắn (đồng và graphite) giúp tăng cường khả năng chống hàn dính, chịu va đập và tải trọng lớn.

Top 6 dòng mỡ bò bôi trơn chịu nhiệt cao cấp, giá tốt
Điện máy Lucky tổng hợp được 6 sản phẩm mỡ bôi trơn chịu được nhiệt độ cao trên thị trường. Khả năng chịu nhiệt trải dài từ 300 – 1000 độ C, mời khách hàng tham khảo.
Mỡ bò bôi trơn chịu nhiệt 300 độ Total Ceran XM 460
Mỡ bò chịu nhiệt Total Ceran XM 460 là loại bôi trơn kháng nước thế hệ mới gốc Calcium Sulfonate Complex có khả năng chịu nhiệt lên đến 300 độ. Total thường bảo quản mỡ trong các thùng chứa lớn, nên cần sử dụng máy bơm mỡ để bơm nhanh hơn.
- Mỡ bò bôi trơn chịu nhiệt Total Ceran XM 460 có tính kháng oxy cực mạnh ngay cả ở trong nước biển giúp các linh kiện không bị ăn mòn, hoạt động ổn định trong môi trường nước.
- Ngoài ra loại mỡ này không chứa chì và kim loại nặng nên rất an toàn với người dùng và không làm ảnh hưởng tới môi trường.

Mỡ chịu nhiệt 300 độ Azmol Termol 2
Sản phẩm được nhập khẩu chính hãng từ Anh Quốc. Thành phần: dầu khoáng, làm đặc bằng chất làm đặc vô cơ, có chứa các chất phụ gia chịu cực áp, chống mài mòn và chống ma sát. Đặc biệt: Đây là chất bôi trơn tinh khiết và an toàn. không hề có tính độc hại.
Có tính bền trước nhiệt: Không bị thay đổi cấu trúc, không tạo ra lỗ hổng => đảm bảo chất bôi trơn không thể thoát ra ngoài. Từ đó đảm bảo quy trình làm việc trơn tru và ổn định.

Mỡ bò bôi trơn chịu nhiệt 500 độ Molygraph SGHT 600
Loại mỡ này có khả năng chịu được nhiệt độ từ 500 – 600 độ chuyên được sử dụng trong các nhà máy giấy, hóa dầu, công nghiệp nặng khác.
- Tính ổn định cơ học: mỡ bò bôi trơn chịu nhiệt Molygraph SGHT 600 có khả năng làm việc ổn định trong môi trường làm việc rung lắc. Không bị chảy mềm giúp đạt hiệu quả tốt nhất khi bôi trơn các loại máy móc.
- Các thành phần trong mỡ bò chịu nhiệt Molygraph SGHT 600 có khả năng chống oxy hóa cực tốt, bảo vệ các linh kiện máy móc bị mài mòn, han gỉ.
- Mỡ có thể được ứng dụng trong môi trường nhiệt độ cao mà không bị đóng cặn hay cứng lại gây tắc vòng bi.

Mỡ bò bôi trơn chịu nhiệt GX-501 chịu nhiệt 500 độ C
Đây là loại mỡ chịu nhiệt được sản xuất từ dầu este tổng hợp và thêm bột siêu mịn graphit. Ưu điểm của sản phẩm:
- Hạn chế quá trình bay hơi của dầu gốc khi nhiệt độ môi trường > 200 độ C.
- Có khả năng chống oxy hóa, kháng nước, chống ăn mòn, bảo vệ tốt cho các linh kiện máy móc.

Mỡ chịu nhiệt 1000 độ C Molygraph Kopal 1000
Sản phẩm được sản xuất bởi tập đoàn Molygraph của Ấn Độ – tập đoàn chuyên về mỡ lớn nhất trong khu vực. Loại mỡ này có thể chịu mức nhiệt lên đến 1100 độ C, chuyên được sử dụng trong các ngành công nghiệp quy mô lớn.
- Hỗn hợp phụ gia bôi trơn rắn (MoS2 + Graphite) giúp mỡ bò Kopal 1000 có thể chịu được áp lực cao, trọng tải lớn.
- Độ bền cấu trúc cao: có thể sử dụng trong môi trường ẩm ướt, chịu muối và chống ăn mòn tốt.

Mỡ bò bôi trơn chịu nhiệt 1000 độ C Molykote 1000 Paste
Molykote 1000 Paste là chất chống kẹt không chứa chì và niken được sử dụng để giảm mài mòn và giảm tối đa tình trạng ma sát của các mối nối kim loại với kim loại. Đặc tính của loại mỡ này cho phép con người có thể dễ dàng tháo ốc vít, bulong siết chặt, mà không cần phá hủy linh kiện.
- Khả năng chống nước tuyệt vời, không bị rửa trôi bởi nước.
- Có tính ức chế sự ăn mòn, bôi trơn vượt trội.

Kinh nghiệm khi lựa chọn mỡ bôi trơn chịu nhiệt
Việc lựa chọn loại mỡ bò chịu nhiệt cần phụ thuộc vào các tiêu chí sau sau:
- Điều kiện việc làm: đối với việc bôi trơn các bộ phận có ổ bi như may – ơ bánh xe thì ta cần ưu tiên các loại mỡ có tính chống nước tốt. Còn đối với nhíp xe là bộ phận chịu tải và tiếp xúc trực tiếp với môi trường làm việc thì cần loại mỡ có độ ổn định cơ học và chống nước cao.
- Môi trường làm việc: mỗi loại mỡ lại phù hợp các môi trường làm việc khác nhau. Ví dụ như môi trường nước cần dùng các loại mỡ gốc Liti, Canxi, không nên sử dụng mỡ Natri dễ biến đổi trong nước.
- Nhiệt độ: nhiệt độ làm việc của mỡ bò bôi trơn chịu nhiệt độ có thể đảm bảo tính bôi trơn chịu nhiệt và làm kín là khoảng nhiệt độ nhỏ giọt xấp xỉ 6 độ C.
- Tải trọng: Các loại bánh răng loại trục vít hay vòng bi do điều kiện chịu tải mà bề mặt chịu áp lực lớn dễ khiến mỡ bò bị chảy ra, kết dính lại. Chính vì thế, các loại mỡ bò chịu nhiệt cần có các chất phụ gia chịu áp.
- Độ cứng và mềm của mỡ: đây được xem là yếu tố quan trọng nhất trong việc lựa chọn mỡ vì nếu lựa chọn loại mỡ quá mềm dẫn đến việc nó có thể di chuyển khỏi vùng cần bôi trơn, trong khi đó mỡ quá cứng dẫn đến mỡ không di chuyển hiệu quả đến vùng bôi trơn.

Trên đây, là toàn bộ thông tin về mỡ bôi trơn chịu nhiệt độ do Điện Máy Lucky chia sẻ đến các bạn. Hy vọng qua bài viết này, bạn đã tìm ra loại mỡ bò bôi trơn chịu nhiệt độ phù hợp cho các thiết bị máy móc của mình.