Bar, kg/cm2 là đơn vị gì? 1 bar to kg/cm2 bằng bao nhiêu? Đó là những câu hỏi được nhiều người quan tâm khi tìm hiểu về các đơn vị đo lường áp suất tiêu chuẩn. Theo bảng quy đổi quốc tế, 1 bar xấp xỉ bằng 1.02 kg/cm2.

Xem thêm:
Cách quy đổi 1 bar to kg/cm2
Bar, kg/cm2 là một đơn vị đo lường áp suất nhưng không phải đơn vị đo của hệ thống quốc tế SI. Hệ thống SI gồm các đơn vị: Pa, atm, torr, mmHg, at,…
Các đơn vị đo áp suất phổ biến với khí nén công nghiệp
Đơn vị đo áp suất khí nén là đơn vị đo lường mang tính quốc tế thể hiện lực mà khí nén tác động lên một đơn vị diện tích. Đơn vị đo áp suất khi nén vô cùng đa dạng tùy vào đặc điểm của thiết bị và khu vực, trong đó các đơn vị được sử dụng phổ biển tại Việt Nam được thể hiện thông qua bảng dưới đây:
Đơn vị áp suất khí nén | Ứng dụng |
Bar | Thường thấy trong các hệ thống khí nén ở châu Âu và các quốc gia khác sử dụng hệ mét |
PSI | Đây là đơn vị phổ biến trong các hệ thống khí nén tại Hoa Kỳ và các nước khác sử dụng hệ thống Anh |
Pa và kPa | Các hệ thống khí nén công nghiệp ở các quốc gia sử dụng hệ mét |
atm | áp suất của không khí tại mực nước biển, được sử dụng trong các ứng dụng lý thuyết và khoa học |
mmHg | áp suất do cột thủy ngân có chiều cao 1 mm ở nhiệt độ 0°C, ứng dụng nghiên cứu và trong các hệ thống áp suất thấp, hoặc các ngành công nghiệp như dược phẩm |
kgf/cm² | quốc gia có nền công nghiệp mạnh về sản xuất thiết bị máy móc |
mH20 | đo áp suất rất nhỏ, chẳng hạn như trong ngành khí nén y tế, các hệ thống hút chân không hoặc hệ thống khí nén nhẹ |
Bảng quy đổi đơn vị áp suất phổ biến
Tùy vào từng khu vực sử dụng mà đơn vị đo áp suất khí nén sẽ khác nhau. Tuy nhiên để thống nhất và dễ quy đổi nhất thì bar là đơn vị đo áp suất khi nén tiêu chuẩn để tiến hành quy đổi.

Tính theo ” hệ mét ” đơn qui đổi theo đơn vị đo áp suất 1 bar chuẩn
Tại các quốc gia tính theo “hệ mét” đơn vị chuẩn của áp suất là Pa, trong đó:
Đơn vị bar | Các đơn vị áp suất trong hệ mét |
1 bar | 100,000 Pa |
1 bar | 100 kPa |
1 bar | 0.1 MPa |
1 bar | 750.06 mmHg |
1 bar | 1019.72 mmH2O |
Tính theo ” áp suất ” qui đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn
Bar là đơn vị đo áp suất được sử dụng phổ biến nhất hiện nay sử dụng trong hệ thống khí nén và các ứng dụng công nghiệp. Các đơn vị tính theo áp suất được sử dụng phổ biến hiện nay được quy đổi cụ thể về bar như sau:
Đơn vị bar | Đơn vị áp suất |
1 bar | 100,000 Pa |
1 bar | 100 kPa |
1 bar | 14.5038 PSI |
1 bar | 0.9869 atm |
1 bar | 750.06 torr |
1 bar | 1.02 kgf/cm² |
1 bar | 29.53 inHg |
1 bar | 750.06 mmHg |
1 bar | 1019.72 mmH2O |
Tính theo ” hệ thống cân lường ” qui đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn
Hệ thống cân lường hay còn gọi là hệ đo lường Anh sử dụng 2 đơn vị chủ yếu là PSI và inHg. Các đơn vị đo áp suất trong hệ thống cân lường được quy đổi ra bar thể hiện qua bảng sau:
Đơn vị bar | Đơn vị áp suất theo hệ thống cân lường |
1 bar | 14.5038 PSI |
1 bar | 29.53 inHg |
1 bar | 2048.16 PSF |
1 bar | 0.9869 atm |
Tính theo ” cột nước ” qui đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar
Trong hệ thống nước, thủy lực và khí nén sử dụng 2 đơn vị đo áp suất chủ yếu là mmH2O và mH2O. Khi quy đổi đơn vị áp suất theo cột nước về đơn vị tiêu chuẩn bar ta có:
- 1 bar ≈ 1019.72 mmH2O
- 1 bar ≈ 0.10197 mH2O
Tính theo ” thuỷ ngân ” qui đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar
Quy đổi áp suất tính theo thủy ngân có 2 đơn vị được sử dụng nhiều là mmHg và inHg trong đó:
- 1 bar = 750.06 mmHg
- 1 bar ≈ 29.53 inHg
Ứng dụng của đơn vị đo áp suất bar, kg/cm2
Tại Việt Nam, bar hay kg/cm2 là thông số quan trọng thể hiện áp suất trên nhiều thiết bị trong đó:
- Bar chủ yếu được sử dụng trong các hệ thống khí nén và máy móc công nghiệp như máy nén khí, máy bơm,.. hay để đo áp suất lốp các phương tiện giao thông.
- kg/cm² thường được sử dụng trong các ứng dụng thủy lực và trong các thiết bị chịu áp suất cao.
Áp suất là chỉ số đo lường cường độ nén của lực lên diện tích chất khí trong bình tích khí, dao động từ 6 bar đến 16 bar, tương ứng với 6 kg/cm2 – 16kg/cm2.

Đối với xe ô tô, áp suất lý tưởng của lốp xe là 2.1 bar (2.1 kg/cm2) tức là khoảng 30-50 psi. Mức áp suất này nếu được duy trì sẽ tăng tuổi thọ cho lốp xe, đảm bảo an toàn khi di chuyển.
Trong nồi áp suất kín, áp suất tăng lên làm nhiệt độ nước tăng lên. Khi áp suất đạt 1 bar hoặc khoảng 100 kPa (15 psi), nước trong nồi áp suất sẽ đạt đến nhiệt độ 121°C (250°F).

Trên đây là những thông tin tổng quan nhất về 1 bar to kg/cm2. Điện máy Lucky còn đa dạng các bài viết thú vị về nhiều chủ đề liên quan đến máy nén khí, cách bảo dưỡng xe,… bạn có thể cập nhật tại đây.